Kích thước lốp
Phổ biến nhất là cụm chỉ kích thước lốp xe, ví dụ 245/40ZR19 98Y, trong đó:
- R19 là kích thước của lốp, tính bằng inch, tức là 19"
- 245 là độ rộng của lốp, tính bằng mm
- 40 là tỉ lệ % của chiều cao lốp so với chiều rộng, ở đây là 40% x 225 = 90mm
- 98 là load index: tải trọng tối đa 1 lốp chở được = 750kg. Load index dành cho xe du lịch từ 62 - 126 tương đương với 265kg - 1700kg/lốp
- Y là speed rating: tốc độ tối đa cho phép của lốp khi toàn tải là 300km/h
Bảng thông số tải trọng của lốp xe (Load Index)
Load Index | Load in kg | Load Index | Load in kg | Load Index | Load in kg |
62 | 265 | 84 | 500 | 106 | 950 |
63 | 272 | 85 | 515 | 107 | 975 |
64 | 280 | 86 | 530 | 108 | 1000 |
65 | 290 | 87 | 545 | 109 | 1030 |
66 | 300 | 88 | 560 | 110 | 1060 |
67 | 307 | 89 | 580 | 111 | 1090 |
68 | 315 | 90 | 600 | 112 | 1120 |
69 | 325 | 91 | 615 | 113 | 1150 |
70 | 335 | 92 | 630 | 114 | 1180 |
71 | 345 | 93 | 650 | 115 | 1215 |
72 | 355 | 94 | 670 | 116 | 1250 |
73 | 365 | 95 | 690 | 117 | 1285 |
74 | 375 | 96 | 710 | 118 | 1320 |
75 | 387 | 97 | 730 | 119 | 1360 |
76 | 400 | 98 | 750 | 120 | 1400 |
77 | 412 | 99 | 775 | 121 | 1450 |
78 | 425 | 100 | 800 | 122 | 1500 |
79 | 437 | 101 | 825 | 123 | 1550 |
80 | 450 | 102 | 850 | 124 | 1600 |
81 | 462 | 103 | 875 | 125 | 1650 |
82 | 475 | 104 | 900 | 126 | 1700 |
83 | 487 | 105 | 925 |
Bảng chỉ số tốc độ lốp xe (Speed Rating)
Speed Rating | Maximum Speed | Tốc độ tối đa | Loại xe/phương tiện |
L | 120 km/h | Off-Road & Light Truck Tyres |
M | 130 km/h | Temporary Spare Tyre |
N | 140 km/h | Temporary Spare Tyre |
Q | 160 km/h | Winter 4x4 |
R | 170 km/h | Heavy Duty Light Truck |
S | 180 km/h | Family Sedans & Vans |
T | 190 km/h | Family Sedans & Vans |
U | 200 km/h | Sedans & Coupes |
H | 210 km/h | Sport Sedans & Coupes |
V | 240 km/h | Sport Cars |
Z | 240+ km/h | Sport Cars |
W | 270 km/h | Exotic Sport Cars |
Y | 300 km/h | Exotic Sport Cars |
(Y) | 300+ km/h | Exotic Sport Cars |
Tải trọng và áp suất lốp
- Max.load: tải trọng tối đa của 1 lốp (giống với chỉ số load index ở trên)
- Max.press: áp suất lốp tối đa
Ngày sản xuất
Trên lốp bắt buộc phải in thời gian sản xuất, ví dụ 1K42917
- 1K4 là mã số lô sản xuất
- 2917 là tuần thứ 29 của năm 2017 ~ tháng 7/2017
Một năm có 52 tuần, lời khuyên là không nên mua lốp cũ đã sản xuất quá 1 năm.
Độ bền của lốp
Thể hiện qua 3 thông số là Tread wear, Traction và Temperature:
- Tread wear: độ hao mòn của lốp. Chỉ số này càng cao thì lốp càng bền, càng lâu bị hao mòn. Ví dụ lốp có số 400 sẽ ít hao mòn gấp đôi so với lốp 200. Trên thị trường hiện nay có tới 50% loại lốp có chỉ số tread wear từ 201 - 400.
- Traction: Độ bám đường của lốp xe, được xếp hạng từ cao xuống thấp AA > A > B > C. Chỉ số này đánh giá khả năng dừng xe của lốp trên đường bê tông và đường nhựa bị ướt khi thử nghiệm.
- Temperature: Khả năng sinh nhiệt và tản nhiệt của lốp khi được thử nghiệm, cũng được xếp hạng từ cao xuống thấp A > B > C. Cấp C là cấp hiệu suất thấp nhất mà lốp xe thương mại phải đạt được, tức là không có cấp D.
Mã gai
Tùy mỗi hãng sản xuất sẽ có mã gai khác nhau, ở nước nhiệt đới như Việt Nam thì đa số sử dụng gai lốp all season, tức là mùa nắng hay mùa mưa đều đi được. Các nước Âu, Mỹ thì có lốp dùng theo mùa đông, mùa hè riêng.
Mặt ngoài, mặt trong
Lốp xe máy thì phân biệt bằng cách nhìn hướng gai, còn lốp xe hơi thì các rãnh gai đều giống nhau nên sẽ có chữ ghi chú để biết khi lắp, mặt nào ra ngoài, mặt nào hướng vô trong.
Chữ Tubeless ở dưới cho biết đây là lốp không ruột.