Cách đọc thông số trên lốp xe ô tô: Kích thước, tải trọng, tốc độ tối đa, ngày sản xuất

Đã xem: 627
Cập nhât: 9 tháng trước
Bạn có bao giờ thắc mắc những ký hiệu trên lốp xe ô tô có ý nghĩa là gì chưa? Ô Tô Tân Hoàn Cầu mời bạn cùng tìm hiểu những chữ, số này có nghĩa là gì nhé!

Kích thước lốp

 

Phổ biến nhất là cụm chỉ kích thước lốp xe, ví dụ 245/40ZR19 98Y, trong đó:

  • R19 là kích thước của lốp, tính bằng inch, tức là 19"
  • 245 là độ rộng của lốp, tính bằng mm
  • 40 là tỉ lệ % của chiều cao lốp so với chiều rộng, ở đây là 40% x 225 = 90mm
  • 98 là load index: tải trọng tối đa 1 lốp chở được = 750kg. Load index dành cho xe du lịch từ 62 - 126 tương đương với 265kg - 1700kg/lốp
  • Y là speed rating: tốc độ tối đa cho phép của lốp khi toàn tải là 300km/h

Lốp Michelin 245/40ZR19 98Y - Ô Tô Tân Hoàn Cầu

Bảng thông số tải trọng của lốp xe​ (Load Index)

Load Index Load in kg Load Index Load in kg Load Index Load in kg
62 265 84 500 106 950
63 272 85 515 107 975
64 280 86 530 108 1000
65 290 87 545 109 1030
66 300 88 560 110 1060
67 307 89 580 111 1090
68 315 90 600 112 1120
69 325 91 615 113 1150
70 335 92 630 114 1180
71 345 93 650 115 1215
72 355 94 670 116 1250
73 365 95 690 117 1285
74 375 96 710 118 1320
75 387 97 730 119 1360
76 400 98 750 120 1400
77 412 99 775 121 1450
78 425 100 800 122 1500
79 437 101 825 123 1550
80 450 102 850 124 1600
81 462 103 875 125 1650
82 475 104 900 126 1700
83 487 105 925    

Bảng chỉ số tốc độ lốp xe (Speed Rating)

Speed Rating Maximum Speed | Tốc độ tối đa Loại xe/phương tiện
L 120 km/h Off-Road & Light Truck Tyres
M 130 km/h Temporary Spare Tyre
N 140 km/h Temporary Spare Tyre
Q 160 km/h Winter 4x4
R 170 km/h Heavy Duty Light Truck
S 180 km/h Family Sedans & Vans
T 190 km/h Family Sedans & Vans
U 200 km/h Sedans & Coupes
H 210 km/h Sport Sedans & Coupes
V 240 km/h Sport Cars
Z 240+ km/h Sport Cars
W 270 km/h Exotic Sport Cars
Y 300 km/h Exotic Sport Cars
(Y) 300+ km/h Exotic Sport Cars

Tải trọng và áp suất lốp

  • Max.load: tải trọng tối đa của 1 lốp (giống với chỉ số load index ở trên)
  • Max.press: áp suất lốp tối đa

Thông số Tải trọng và áp suất lốp - Ô Tô Tân Hoàn Cầu

Ngày sản xuất

Trên lốp bắt buộc phải in thời gian sản xuất, ví dụ 1K42917

  • 1K4 là mã số lô sản xuất
  • 2917 là tuần thứ 29 của năm 2017 ~ tháng 7/2017

Một năm có 52 tuần, lời khuyên là không nên mua lốp cũ đã sản xuất quá 1 năm.

Độ bền của lốp

Thể hiện qua 3 thông số là Tread wear, Traction và Temperature:

  • Tread wear: độ hao mòn của lốp. Chỉ số này càng cao thì lốp càng bền, càng lâu bị hao mòn. Ví dụ lốp có số 400 sẽ ít hao mòn gấp đôi so với lốp 200. Trên thị trường hiện nay có tới 50% loại lốp có chỉ số tread wear từ 201 - 400.
  • Traction: Độ bám đường của lốp xe, được xếp hạng từ cao xuống thấp AA > A > B > C. Chỉ số này đánh giá khả năng dừng xe của lốp trên đường bê tông và đường nhựa bị ướt khi thử nghiệm.
  • Temperature: Khả năng sinh nhiệt và tản nhiệt của lốp khi được thử nghiệm, cũng được xếp hạng từ cao xuống thấp A > B > C. Cấp C là cấp hiệu suất thấp nhất mà lốp xe thương mại phải đạt được, tức là không có cấp D.

Thông số là Tread wear, Traction và Temperature - Ô Tô Tân Hoàn Cầu

Mã gai

Tùy mỗi hãng sản xuất sẽ có mã gai khác nhau, ở nước nhiệt đới như Việt Nam thì đa số sử dụng gai lốp all season, tức là mùa nắng hay mùa mưa đều đi được. Các nước Âu, Mỹ thì có lốp dùng theo mùa đông, mùa hè riêng.

Mã gai - Ô Tô Tân Hoàn Cầu

Mặt ngoài, mặt trong

Lốp xe máy thì phân biệt bằng cách nhìn hướng gai, còn lốp xe hơi thì các rãnh gai đều giống nhau nên sẽ có chữ ghi chú để biết khi lắp, mặt nào ra ngoài, mặt nào hướng vô trong.

Chữ Tubeless ở dưới cho biết đây là lốp không ruột.​

Mặt ngoài, mặt trong - Ô Tô Tân Hoàn Cầu

Tin nổi bật Blog