3 thông số cần biết trên mỗi loại dầu nhớt ôtô

Đã xem: 25
Cập nhât: 8 tháng trước
Cấp độ nhớt, cấp chất lượng và chủng loại nhớt là 3 thông tin người dùng cần nắm rõ khi lựa chọn thay thế dầu nhớt phù hợp với động cơ.

Cấp độ nhớt

Cấp độ nhớt là thông số có kích thước lớn nhất trên thân mỗi chai dầu, hiển thị bằng chữ và số như: SAE 0W-40, 5W-30, 10W-30, 20W-50... Trong đó, SAE (Society of Automotive Engineers) là tiêu chuẩn được cấp bởi Hiệp hội Kỹ sư Ô tô. Chữ số đứng trước W (Winter – mùa đông) thể hiện nhiệt độ mà dầu có thể giúp động cơ khởi động tốt. Nhiệt độ này được xác định bằng cách lấy con số đó trừ đi 35. Ví dụ, dầu nhớt 5W-30 giúp động cơ khởi động tốt ở nhiệt độ -30 độ C. Dầu 20W-50 giúp động cơ có thể khởi động ở nhiệt độ -15 độ C.

Con số phía sau dấu gạch ngang thể hiện độ nhớt của dầu, số càng lớn đồng nghĩa độ nhớt càng cao hay càng đặc. Độ nhớt của dầu động cơ đốt trong có đặc tính thay đổi theo nhiệt độ, đặc hơn khi ở nhiệt độ phòng và loãng hơn khi ở nhiệt độ cao. Cấp độ nhớt này được xác định ở 100 độ C, mức nhiệt độ trung bình của dầu nhớt bên trong động cơ khi hoạt động. Ví dụ, dầu nhớt 20W-50 sẽ có độ nhớt cao hơn loại 10W-30 hoặc 0W-40.

3 thông số cần biết trên mỗi loại dầu nhớt ôtô - Ô Tô Tân Hoàn Cầu

Cấp chất lượng

Cấp chất lượng là tiêu chuẩn được chứng nhận bởi Viện Dầu khí Mỹ, thể hiện qua thông số API trên mỗi chai dầu, ví dụ như: API SA, SB, SC... cho động cơ xăng và API CA, CB, CC... cho động cơ diesel. Trong đó, chữ cái cuối cùng để phân biệt các cấp, xếp theo bảng chữ cái, càng về cuối bảng chữ cái thì phẩm cấp càng cao. Ví dụ, SA sẽ có cấp chất lượng thấp hơn SB, SB có chất lượng thấp hơn SC hoặc CA có chất lượng thấp hơn CB... Trung bình sau khoảng 4-5 năm, tổ chức này sẽ đưa ra một cấp API mới, theo sự phát triển của thiết kế động cơ ôtô.

Chủng loại nhớt

Chủng loại nhớt phổ biến hiện nay gồm ba loại, tiến dần theo chất lượng: dầu gốc khoáng (Mineral), dầu công nghệ tổng hợp (Synthetic Technology) hay thường gọi là bán tổng hợp (Semi Synthetic) và dầu tổng hợp toàn phần (Fully Synthetic).

Dầu gốc khoáng là loại phổ biến nhất nhờ giá rẻ và đáp ứng yêu cầu bôi trơn thông thường, được sản xuất từ dầu thô và trải qua các giai đoạn chưng cất để tạo ra thành phẩm. Điểm yếu của loại này là thường chứa khá nhiều tạp chất, các phần tử bôi trơn không đồng đều, phù hợp với các loại động cơ công suất nhỏ, thương hiệu bình dân.

Cao cấp nhất là loại dầu tổng hợp toàn phần, được chưng cất theo các quy trình phản ứng hóa học tại các phòng thí nghiệm. Loại dầu này có ưu điểm bôi trơn tốt nhưng giá thành cao, gấp khoảng 5 lần so với loại dầu gốc khoáng, phù hợp với các loại động cơ cao cấp, hiệu suất cao. Kế đến là dầu công nghệ tổng hợp, kết hợp đặc tính của dầu gốc khoáng và tổng hợp toàn phần. Loai này có chất lượng cao hơn gốc khoáng nhưng thấp hơn tổng hợp toàn phần.

Với mỗi dòng xe, các nhà sản xuất thường đưa ra khuyến cáo, hướng dẫn người dùng chọn lựa loại dầu nhớt phù hợp để thay thế. Các thông số này luôn được các hãng dầu ghi rõ trên nhãn sản phẩm, cụ thể là 3 thông số quan trọng nhất gồm: cấp độ nhớt, cấp chất lượng và chủng loại nhớt.

Đăng bởi Huyen Nguyen 18-03-2024 25
CÔNG TY TNHH TMDV Ô TÔ TÂN HOÀN CẦU
Cơ sở 1: 431 QL 13, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP.HCM
Cơ sở 2: 252 QL 13, P. Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, TP.HCM

Email: congtytanhoancau@gmail.com
Giờ mở cửa: 8h00 - 17h30

Hotline tư vấn:
Dịch vụ ô tô: 0964 626 769 - 0919 818 118 - 0963 515 758 - 0915 779 797
Lốp tải: 0974 909 190


Chuyên mục: Blog
Các bài viết liên qua đến 3 thông số cần biết trên mỗi loại dầu nhớt ôtô

Tin nổi bật Blog